Hiện tại, xin visa đi Trung Quốc đã có những chính sách lới lỏng, do vậy nhu cầu của người Việt Nam sang Trung Quốc để du lịch, công tác, thăm thân là rất lớn. Hãy cùng tìm hiểu về thủ tục và hướng dẫn cách xin visa sang Trung Quốc cho người Việt Nam dưới đây.
Hiện tại người Việt Nam được cấp 03 loại visa với các mục đích chính như sau:
Visa du lịch: được cấp với mục đích du lịch cá nhân hoặc du lịch theo nhóm
Visa Thương mai đi Trung Quốc: được cấp với mục đích hoạt động thương mại; tham gia vào các cuộc thi, hoạt động thương mại khác
* Visa Thăm thân đi Trung Quốc (Q1): Được cấp cho Ứng viên xin cư trú Trung Quốc để đoàn tụ gia đình, người nộp đơn phải là thành viên gia đình của công dân Trung Quốc đang thường trú tại Trung Quốc hoặc thành viên gia đình của người nước ngoài có tư cách thường trú tại Trung Quốc; (Q1) những người nộp đơn xin nhập cảnh và cư trú vì lý do như chăm sóc nuôi dưỡng. Ở lại Trung Quốc hơn 180 ngày.
Các thành viên trong gia đình là chỉ vợ chồng, cha mẹ, con cái, vợ / chồng của con cái, anh chị em, ông bà nội, ông bà ngoại, cháu nội, cháu ngoại và cha mẹ của vợ hoặc chồng.
* Visa Thăm thân đi Trung Quốc (Q2): Được cấp cho Những người đến thăm họ hàng ở Trung Quốc trong ngắn hạn. Người nộp đơn phải là thành viên gia đình của công dân Trung Quốc đang thường trú tại Trung Quốc hoặc người thân của người nước ngoài thường trú tại Trung Quốc và ở lại Trung Quốc không quá 180 ngày.
Có. Đi trung quốc có cần visa, trừ khi:
Như vậy, đến đây bạn đã biết được câu trả lời đi trung quốc cần visa không. Bây giờ, chúng ta sẽ tìm hiểu về các bước xin Visa đi Trung Quốc cũng như hồ sơ cần chuẩn bị.
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đi Trung Quốc (xem phần hồ sơ phía dưới)
Bước 2: Đặt lịch hẹn trực tuyến và tờ khai thị thực điện tử
Theo thông báo từ Đại sứ quán Trung Quốc tại Việt Nam, từ ngày 10 tháng 5 năm 2021 sẽ áp
dụng tờ khai thị thực điện tử và hệ thống đặt lịch hẹn trực tuyến, cụ thể như sau:
Từ ngày 10 tháng 5 năm 2021, người xin thị thực phải điền tờ khai xin thị thực trực tuyến
thông qua website: https://cova.mfa.gov.cn hoặc vào phần điền tờ khai trực tuyến tại website của Trung tâm dịch vụ xin visa TQ: https://bio.visaforchina.org/HAN2_VI/. Sau khi điền tờ khai, thông qua đường link “đặt lịch hẹn trực tuyến” bước sang trang đặt lịch hẹn, hoặc có thể đăng nhập website https://avas.mfa.gov.cn hoặc website của Trung tâm dịch vụ xin visa TQ, nhập thông tin cá nhân và mã số tờ khai thị thực để đặt lịch hẹn làm thị thực. Người xin thị thực phải tải và in toàn bộ tờ khai và ký tên tại phần xác nhận. Căn cứ vào thời gian đặt lịch hẹn, nộp hộ chiếu và các hồ sơ khác đến Trung tâm dịch vụ xin visa TQ.
Từ ngày 10 tháng 6 năm 2021, tất cả người xin thị thực bắt buộc phải điền tờ khai và đặt lịch hẹn trực tuyến, mẫu tờ khai giấy cũ không được tiếp tục sử dụng.
Bước 3: Áp dụng thị thực sinh trắc – lăn vân tay tại Đại sứ quán
Căn cứ các quy định pháp luật hữu quan của Trung Quốc và biện pháp thông hành quốc tế , bắt đầu từ ngày 01/08/2021 Đại sứ quán Trung Quốc và Trung tâm dịch vụ xin thị thực Trung Quốc (tại Việt Nam) sẽ thực hiện lấy dấu vân tay của người xin thị thực (không bao gồm thị thực Đặc khu hành chính Hông Kông, Ma Cao), đồng thời cấp thị thực sinh trắc học (xem mẫu thị thực trong phụ lục).
Vì vậy, đối với hồ sơ xin thị thực nộp sau ngày 01/08, người xin thị thực sau khi hoàn thành việc điền tờ khai trực tuyến và đặt lịch hẹn, yêu cầu người xin thị thực căn cứ thời gian đã đặt lịch hẹn mang theo hồ sơ đến Trung tâm dịch vụ xin thị thực Trung Quốc (tại Việt Nam) để nộp hồ sơ và lấy dấu vân tay.
Đại sứ quán Trung Quốc xin lưu ý, tất cả người xin thị thực đều phải đến lấy dấu vân tay trực tiếp, nếu phát hiện trường hợp giả mạo người xin thị thực lấy dấu vân tay, đương sự sẽ bị từ chối nhập cảnh Trung Quốc, đồng thời phải chịu một số trách nhiệm liên quan.
Dưới đây là hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ Trung Quốc cho 3 diện là:
*Lưu ý: Tờ khai phải có chữ ký của người xin. Người không có năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi do người giám hộ ký thay. Trường hợp do công ty du lịch điền thay, cũng phải có chữ ký xác nhận của người xin.
Các giấy tờ về lịch trình như giấy xác nhận đặt chỗ vé máy bay khứ hồi và xác nhận đặt phòng khách sạn; hoặc thư mời của đơn vị hoặc cá nhân bên Trung Quốc, thư mời này phải bao gồm các nội dung sau đây:
(1) Thông tin cá nhân người được mời: họ tên, giới tính, ngày tháng năm sinh,…;
(2) Thông tin lịch trình của người được mời: ngày đến và ngày đi, địa điểm du lịch…;
(3) Thông tin của đơn vị hoặc người gửi lời mời: tên đơn vị hoặc họ tên người gửi lời mời, số điện thoại, địa chỉ, con dấu, đại diện pháp nhân hoặc chữ ký của người gửi lời mời…
Trường hợp người xin thị thực lần đầu mang hộ chiếu không có ghi chép về xuất nhập cảnh, cần phải cung cấp thêm giấy chứng minh hộ khẩu hoặc giấy chứng minh đơn vị sở tại.
1. Thư mời bên phía TQ, đăng ký kinh doanh công ty tại TQ
Là các văn bản hoạt động thương mại hoặc Giấy mời hội chợ giao dịch kinh tế thương mại của đối tác Trung Quốc. Thư mời này phải bao gồm các nội dung sau đây:
(1) Thông tin cá nhân về người được mời: họ tên, giới tính, ngày tháng năm sinh…;
(2) Thông tin chuyến đi của người được mời: lý do đến Trung Quốc, ngày đến và ngày đi, địa điểm cần đi thăm, mối quan hệ với đơn vị hoặc người gửi lời mời, nguồn chi phí…;
(3) Thông tin của đơn vị hoặc cá nhân gửi lời mời: tên đơn vị hoặc cá nhân gửi lời mời, địa chỉ, số điện thoại, con dấu, đại diện pháp nhân hoặc chữ ký của người gửi lời mời…
2. Quyết định cử công tác bên phía Việt Nam
Nếu thuộc trường hợp đoàn tụ gia đình, phải xuất trình:
(1) Thông tin cá nhân về người được mời: họ tên, giới tính, ngày tháng năm sinh…;
(2) Thông tin chuyến đi của người được mời: lý do đến Trung Quốc, ngày đến và ngày đi, địa điểm và thời gian dự kiến cần cư trú, mối quan hệ với người gửi lời mời, nguồn chi phí…;
(3) Thông tin của người gửi lời mời: họ tên, số điện thoại, địa chỉ, chữ ký…
Nếu thuộc trường hợp gửi con nhờ nuôi, cần xuất trình:
Đề nghị lưu ý: Người mang thị thực sau khi nhập cảnh Trung Quốc phải đến phòng quản lý xuất nhập cảnh công an cấp huyện trở lên để làm thủ tục lưu trú trong vòng 30 ngày.
(1) Thông tin cá nhân người được mời: Họ tên, giới tính, ngày sinh.
(2) Thông tin chuyến thăm của người được mời: Lý do đến Trung Quốc, thời gian đến và rời khỏi, nơi đến thăm, quan hệ với người mời, nguồn gốc kinh phí, v.v..
(3) Thông tin người mời: Họ tên, điện thoại liên lạc, địa chỉ, người mời ký tên, v.v..
►Đặc biệt lưu ý
(1) Thư mời có thể là bản Fax, bảo sao hay bản in, nhưng cán bộ lãnh sự có thẻ yêu cầu người xin thị thực cung cấp bản gốc thư mời.
(2) Khi cần thiết, cán bộ lãnh sự có thể yêu cầu người xin thị thực cung cấp giấy tờ chứng minh khác hoặc giấy tờ bổ sung, hoặc yêu cầu phỏng vấn người xin thị thực theo tình hình.
(3) Cán bộ lãnh sự có thể quyết định liệu có cấp thị thực và thời hạn thị thực, thời hạn lưu trú và số lần nhập cảnh hay không theo tình hình cụ thể của người xin thị thực.
(4) Người xin thị thực cần phải đảm bảo chắc chắn những tài liệu xin thị thực cung cấp là chân thực và không sai sót, bất kỳ sự không chân thực, sai sót hay không hoàn chỉnh đều có thể dẫn tới việc xin thị thực bị từ chối hoặc bị từ chối nhập cảnh vào Trung Quốc.
Làm visa đi Trung Quốc bao nhiêu tiền là vấn đề mà nhiều đương đơn xin visa Trung Quốc rất quan tâm. Kể từ năm 2019, khi đương đơn xin visa Trung Quốc phải nộp hồ sơ thông qua Trung tâm dịch vụ xin thị thực Trung Quốc (CVASC) tại Hà Nội, Đà Nẵng và thành phố Hồ Chí Minh, thì phí visa Trung Quốc có biến động.
Phí làm visa Trung Quốc hiện nay bao gồm hai loại phí:
Dưới đây là bảng giá visa Trung Quốc năm 2023.
Số lần nhập cảnh |
Diện thường |
Diện gấp |
Diện đặc biệt gấp |
1 lần |
60 USD |
85 USD |
97 USD ~ 2.285.000 VND |
2 lần |
90 USD |
115 USD |
137 USD ~ 3.228.000 VND |
Nửa năm nhiều lần |
120 USD |
145 USD |
157 USD ~ 3.699.000 VND |
1 năm và trên 1 năm nhiều lần |
180 USD |
205 USD |
217 USD ~ 5.113.000 VND |
Lệ phí có thể thay đổi theo tỷ giá USD hiện tại
►Hiện nay lệ phí thị thực sẽ do Trung tâm tiếp nhận hồ sơ xin thị thực thu thay cho Đại sứ quán Trung Quốc và thu bằng tiền mặt bằng đô la Mỹ. Người nộp đơn phải nộp lệ phí thị thực khi nhận thị thực, số tiền thực tế phụ thuộc vào kết quả phê duyệt của lãnh sự quán
Số lần nhập cảnh |
Diện thường |
Diện gấp |
Diện đặc biệt gấp |
VIP thường |
VIP gấp |
VIP đặc biệt gấp |
1 lần |
685.000 VND |
1.028.000 VND |
1.371.000 VND |
1.371.000 VND |
1.714.000 VND |
2.057.000 VND |
2 lần |
685.000 VND |
1.028.000 VND |
1.371.000 VND |
1.371.000 VND |
1.714.000 VND |
2.057.000 VND |
Nửa năm nhiều lần |
685.000 VND |
1.028.000 VND |
1.371.000 VND |
1.371.000 VND |
1.714.000 VND |
2.057.000 VND |
1 năm và trên 1 năm nhiều lần |
685.000 VND |
1.028.000 VND |
1.371.000 VND |
1.371.000 VND |
1.714.000 VND |
2.057.000 VND |
►Phí dịch vụ xin thị thực sẽ được trung tâm thu vào ngày nộp đơn xin thị thực và trung tâm tiếp nhận thị thực chấp nhận tiền mặt bằng đồng Việt Nam.
Lưu ý: Bất kể kết quả xét duyệt thị thực như thế nào, phí dịch vụ sẽ không được hoàn lại